Unit 2 lớp 10 Writing trang 21 – 22 SGK Tiếng Anh 10 – Đọc Tài Liệu

Rate this post

Cùng Đọc tài liệu tham khảo gợi ý giải bài tập Writing Unit 2 SGK Tiếng Anh 10 như sau:

Unit 2 lớp 10 Writing Ex1

Build a list of foods from your own experience that may give you

– allergies

– bad breath

– stress

– sleeplessness

– sleepiness

then share and compare your list with your friends’. (Tạo một danh sách thức ăn từ kinh nghiệm bản thân những món có thể mang đến cho em. Rồi chia sẻ và so sánh với danh sách của các bạn khác.)

Gợi ý:

– allergies: milk, egg, nuts, soya, fish, shrimp, crab,…

(Dị ứng: sữa, trứng, các loại hạt, đậu nành, cá, tôm, cua,…)

– bad breath: garlic, onion, spicy food, alcohol,…

(Hơi thở có mùi: tỏi, hành, đồ ăn cay, cồn,…)

– stress: coffee, strong tea,…

(Căng thẳng: cà phê, trà đặc,…)

– sleeplessness: coffee, cheese, spicy food, strong tea,…

(Mất ngủ: cà phê, pho mát, đồ ăn cay, trà đặc,…)

– sleepiness: beans, cherry, banana, milk, honey, fish,…

(Buồn ngủ: đậu xanh, quả anh đào, chuối, sữa, mật ong, cá,…

Unit 2 lớp 10 Writing Ex2

Now, read the facts below. Do you have some of these foods on your list? Which ones? (Bây giờ hãy đọc những sự thật dưới đây. Bạn có ăn loại thức ăn nào có trong này không? Nếu có thì đã ăn cái nào?)

On my list:

1. Allergies (Dị ứng): milk, eggs, soya, fish, shrimp, crab (sữa, trứng, đậu nành, cá, tôm, cua)

2. Bad breath (Hơi thở có mùi): onion, garlic (hành tây, tỏi)

3. Stress (Căng thẳng): coffee, tea (cà phê, trà)

Xem thêm:  Giải Review 1 - Skills SGK Tiếng Anh 7 mới - Loigiaihay.com

4. Sleeplessness (Mất ngủ): spicy food, coffee (đồ ăn cay, cà phê)

5. Sleepiness (Buồn ngủ): beans, banana, milk, honey (hạt đậu, chuối, sữa, mật ong)

Unit 2 lớp 10 Writing Ex3

Some people have written in for advice on their diets as they are going to do important things. Work in pairs or groups and write at least one similar inquiry. (Một vài người đã viết thư đến xin lời khuyên về chế độ ăn uống vì họ sắp làm một số việc quan trọng. Làm việc theo cặp hoặc theo nhóm và viết ít nhất một lá thư yêu cầu tương tự.)

Gợi ý:

Dear Expert,

I have been very stressful for the past few months. I tried to unwind by doing some activities but the stress still hasn’t disappreared. I have also heard that what I eat may have some effect on my body. I was wondering if you could advise me what to eat in order to improve my situation.

Minh.

Dịch:

Kính gửi chuyên gia,

Tôi đã rất căng thẳng trong vài tháng qua. Tôi đã cố gắng thư giãn bằng cách thực hiện một số hoạt động nhưng căng thẳng vẫn không biến mất. Tôi cũng nghe nói rằng những gì tôi ăn có thể có một số ảnh hưởng đến cơ thể của tôi. Tôi đang băn khoăn không biết chuyên gia có thể tư vấn giúp tôi nên ăn gì để cải thiện tình trạng của mình không.

Minh.

Unit 2 lớp 10 Writing Ex4

You are the food specialist and you are working on the newsletter’s next edition. Read the reply to Scott’s enquiry. Then write your own by responding to one of the other texts from 3 or from your friends’. (Bạn là một chuyên gia ẩm thực và bạn đang làm việc để sản xuất ấn bản tiếp theo của thư thông báo. Hãy đọc thư hồi đáp cho yêu cầu của Scott. Rồi viết lá thư hồi đáp của chính bạn dành cho 1 trong những lá thư của bài 3 hoặc cho những lá thư của bạn bè.)

Xem thêm:  Unit 4 lớp 12: Reading | Hay nhất Giải bài tập Tiếng Anh 12

Gợi ý:

Dear Jane,

Sleep is very important to us and one of the secrets to get good sleep is eating right.

There are some foods that can stop your sleep and help you fall asleep.

Try to have dinner earlier in the evening, and avoid heavy, rich foods within two hours of bed. Fatty foods take a lot of work for your stomach to digest and may keep you awake. Also be cautious when it comes to spicy or acidic foods in the evening, as they can cause stomach trouble and heartburn.

Many people think that a nightcap before bed will help them sleep sound, but it’s counter-intuitive. While it may make you fall asleep faster, alcohol reduces your sleep quality, and wakes you up later in the night. To avoid this effect, stay away from alcohol in the hours before bed.

You might be surprised to know that caffeine can cause sleep problems up to ten to twelve hours after drinking it! Consider eliminating caffeine after lunch or cutting back your overall intake.

Avoid drinking too many liquids in the evening. Drinking lots of water, juice, tea, or other fluids may result in frequent bathroom trips throughout the night. If you’re hungry at bedtime, a light snack before bed can help promote sleep. When you pair tryptophan-containing foods with carbohydrates, it may help calm the brain and allow you to sleep better.

Hope you will get a good sleep.

Regards,

Dịch:

Jane thân mến,

Giấc ngủ rất quan trọng với chúng ta và một trong những bí quyết để có một giấc ngủ ngon là ăn uống đúng cách.

Xem thêm:  Bài tập đọc hiểu Tiếng Anh lớp 6 năm 2023 - VnDoc.com

Có một số loại thức ăn có thể ngăn giấc ngủ của bạn hoặc là giúp bạn dễ ngủ hiwn.

Cố gắng ăn tối sớm hơn, và tránh những thức ăn có nhiều chất trong vòng 2 tiếng trước khi ngủ. Thức ăn nhiều chất béo sẽ khiến dạ dày bạn làm việc cật lực để tiêu hóa và có thể làm bạn tỉnh táo. Cũng nên thận trọng khi ăn thức ăn cay hoặc có tính axit vào buổi tối, vì chúng có thể gây khó chịu cho dạ dày và ợ chua.

Nhiều người nghĩ rằng một chén rượu trước khi ngủ sẽ giúp họ ngủ ngon, nhưng nó lại phản tác dụng. Trong khi nó có thể làm bạn chìm vào giấc ngủ nhanh hơn, cồn làm giảm chất lượng giấc ngủ, và làm bạn tỉnh dậy lúc nửa đêm. Để tránh ảnh hưởng này, hãy tránh xa đồ uống có cồn trước khi đi ngủ.

Bạn có thể sẽ ngạc nhiên khi biết rằng cà phê có thể gây ra vấn đề với giấc ngủ từ 10 đến 12 tiếng sau khi uống! Cân nhắc không uống cà phê sau bữa trưa hoặc giảm bớt tổng lượng cà phê uống vào.

Tránh uống quá nhiều chất lỏng vào buổi tối. Uống nhiều nước lọc, nước ép, trà, hay chất lỏng khác có thể khiến bạn đi vệ sinh nhiều lần trong đêm. Nếu như bạn đói vào giờ đi ngủ, ăn nhẹ trước khi ngủ có thể giúp bạn ngủ ngon. Khi bạn dùng chung các thực phẩm có chứa tryptophan với carbohydrates, nó có thể giúp làm não thư giãn và cho phép bạn ngủ ngon hơn.

Hy vọng bạn sẽ có một giấc ngủ ngon.

Thân ái,

Bài tiếp theo: Unit 2 lớp 10 Communication and Culture

– giải tiếng anh 10 – Đọc tài liệu