BẢNG TÍNH TUỔI THEO CON GIÁP CHI TIẾT, CHÍNH XÁC 99%

Rate this post

Theo bảng tính tuổi 12 con giáp, ngũ hành, địa chi, thiên can và cung phi là những yếu tố quan trọng nhất để quyết định vận số trọn đời của đương số. Tuy nhiên, trong năm 2022 Nhâm Dần, quý vị cần chú ý thêm đến các hạn như Tam Tai, Hoang Ốc và Kim Lâu để tránh những điều không may mắn xảy ra.

Tuổi của một người theo phong thủy sẽ gồm Thiên can, Địa chi và năm sinh. Dựa vào các thông tin này có thể luận giải được phần nào vận trình cuộc đời và các yếu tố khắc hợp với người tuổi của chủ mệnh. Vì vậy, việc xem bảng tuổi 12 con giáp năm 2022 là vô cùng cần thiết. Do đó, quý vị hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây đến từ chuyên gia Duy Tâm Phúc đến từ Xemvanmenh.net.

I. Bảng tính tuổi theo 12 con giáp chi tiết

1. Cách tính tuổi theo 12 con giáp

BẢNG TÍNH TUỔI THEO CON GIÁP CHI TIẾT, CHÍNH XÁC 99%

BẢNG TÍNH TUỔI THEO CON GIÁP CHI TIẾT, CHÍNH XÁC 99%

BẢNG TÍNH TUỔI THEO CON GIÁP CHI TIẾT, CHÍNH XÁC 99%

2. Một số điều đáng chú ý khi xem bảng tuổi của 12 con giáp

2.1. Cách tính Thiên can trong bảng tính tuổi theo 12 con giáp

Có tất cả 10 thiên can khác nhau, tùy vào từng năm sinh mà thiên can sẽ có sự khác biệt. Để tự tính thiên can cho tuổi của một người, quý bạn lấy con số cuối cùng trong năm sinh và đối chiếu với quy ước sau:

– Con số cuối cùng trong năm sinh là 0: Thiên can Canh

– Con số cuối cùng trong năm sinh là 1: Thiên can Tân

– Con số cuối cùng trong năm sinh là 2: Thiên can Nhâm

– Con số cuối cùng trong năm sinh là 3: Thiên can Quý

– Theo các chuyên gia nghiên cứu về bảng tra tuổi 12 con giáp, con số cuối cùng trong năm sinh là 4: Thiên can Giáp

– Con số cuối cùng trong năm sinh là 5: Thiên can Ất

– Nếu con số cuối cùng trong năm sinh của một người là 6 thì người đó có Thiên can Bính

– Con số cuối cùng trong năm sinh là 7: Thiên can Đinh

– Con số cuối cùng trong năm sinh là 8: Thiên can Mậu

– Con số cuối cùng trong năm sinh là 9: Thiên can Kỷ.

Ví dụ, quý bạn sinh năm 1991 có con số cuối cùng là 1 thì theo bảng tính tuổi theo 12 con giáp, bạn sẽ có thiên can Tân. Như vậy, cách tính Thiên can rất đơn giản, hầu như bất cứ ai cũng đều có thể luận giải được.

2.2. Cách tính Địa chi trong bảng tính tuổi con giáp

BẢNG TÍNH TUỔI THEO CON GIÁP CHI TIẾT, CHÍNH XÁC 99%

Địa chi thể hiện năm sinh đó thuộc con giáp nào. Có 12 địa chi và mỗi năm sẽ là một địa chi khác nhau. Cách tính địa chi phức tạp hơn các tính thiên can một chút:

  • Bước 1: Quý bạn lấy 2 số cuối của năm sinh đem chia cho 12

  • Bước 2: Lấy con số dư để đối chiếu theo quy ước sau:

  • Theo bảng tính tuổi 12 con giáp, nếu dư 0: địa chi Tý

  • Nếu dư 1: địa chi Sửu

  • Nếu dư 2: địa chi Dần

  • Nếu dư 3: địa chi Mão

  • Nếu dư 4: địa chi Thìn

  • Nếu dư 5: địa chi Tỵ

  • Nếu dư 6: địa chi Ngọ

  • Nếu dư 7 thì theo bảng tuổi theo con giáp thì bạn có địa chi Mùi

  • Nếu dư 8: địa chi Thân

  • Nếu dư 9: địa chi Dậu

  • Nếu dư 10: địa chi Tuất

  • Nếu dư 11: địa chi Hợi

Xem thêm:  1973 mệnh gì? Luận đoán vận số và Cách chọn đồng hồ phong thủy

Ví dụ, người sinh năm 1991 sẽ tính địa chi như sau: lấy 91 : 12 = 84 dư 7. Số dư 7 tương ứng với địa chi Mùi nên người sinh năm 1991 sẽ thuộc tuổi Mùi. Tổng hợp hai cách tính thiên can, địa chi nêu trên thì người sinh năm 1991 sẽ là người tuổi Tân Mùi.

2.3. Ngũ hành trong bảng tính tuổi theo 12 con giáp

Tương tự như thiên can, địa chi thì ngũ hành của mỗi năm sinh cũng sẽ có sự khác nhau. Ngũ hành bao gồm 5 hành sau: hành Kim, hành Thủy, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Để tính mệnh ngũ hành của một năm sinh thì chúng ta dựa vào thiên can và địa chi. Trước tiên, chúng ta quy ước như sau:

  • Theo bảng tính tuổi 12 con giáp, Thiên can Ất, Giáp là 1; Đinh, Bính là 2; Kỷ, Mậu là 3, Tân, Canh là 4, Quý, Nhâm là 5.

  • Địa chi: Sửu, Tý, Mùi, Ngọ là 0; Mão, Dần, Dậu, Thân là 1 và Tỵ, Thìn, Hợi, Tuất là 2.

  • Ngũ hành: Kim là 1, Thủy là 2, Hỏa là 3, Thổ là 4 và Mộc là 5.

Sau khi đã nắm rõ quy ước trên, theo lời khuyên của các chuyên gia nghiên cứu về bảng xem tuổi 2022 12 con giáp, quý bạn tính ngũ hành năm sinh theo các bước sau:

  • Bước 1: Lấy Thiên can + Địa chi rồi so sánh với bảng quy ước ngũ hành

  • Nếu kết quả Thiên can + Địa chi lớn hơn 5 thì tiếp tục trừ đi 5 và đối chiếu với bảng quy ước của ngũ hành.

Tiếp tục ví dụ ở trên thì người sinh năm 1991 tuổi Tân Mùi tính ngũ hành năm sinh như sau: lấy 4 + 0 = 4 tương ứng với ngũ hành Thổ. Như vậy, người tuổi Tân Mùi 1991 là người thuộc mệnh Thổ.

2.4. Cách tính cung phi dựa vào bảng tính tuổi theo 12 con giáp

Cung phi là yếu tố dựa vào bát quái để phân loại và thể hiện tính chất khác nhau của từng cá nhân. Cùng một năm sinh nhưng nam và nữ sẽ có cung phi khác nhau. Cách tính cung phi cho nam và nữ cũng không giống nhau.

2.4.1. Cung phi của người sinh trước năm 2000

Cách tính cung phi tương đối phức tạp nhưng nếu xem xét kỹ thì quý bạn hoàn toàn có thể tự xác định được.

  • Bước 1: Cộng 2 số cuối của năm sinh (âm lịch), nếu lớn hơn 9 thì tiếp tục cộng 2 con số đó cho đến khi kết quả nhỏ hơn 10. Ta gọi con số cuối cùng là số a.

  • Bước 2: Nếu là nam thì lấy 10 – a = b (số b sẽ tra theo quy ước bên dưới). Nếu là nữ thì lấy 5+a = c (nếu c nhỏ hơn 9 thì cộng tiếp đến khi nào nhỏ hơn 10 thì lấy giá trị để tra theo bảng quy ước.

Xem thêm:  Chương trình thiện nguyện gắn kết cộng đồng bằng những tấm lòng nhân ái

Theo các chuyên gia về cách tính tuổi theo 12 con giáp, quy ước cung phi bát trạch như sau: số 1 = Khảm, số 2 = Khôn, số 3 = Chấn, số 4 = Tốn, số 5 = (Nam sẽ là Khôn, Nữ sẽ là Cấn), số 6 = Càn, số 7 = Đoài, số 8 = Cấn, số 9 = Ly.

Ví dụ, để tính cung phi cho người sinh năm 1991 như sau:

  • Lấy 9+1 = 11, cộng tiếp 1+1 = 2 ( lúc này a = 2)

  • Nếu là nam: lấy 10 – 2 = 8 tương đương cung Cấn

  • Nếu là nữ thì lấy: 5 + 2 = 7 tương đương cung Đoài

Như vậy, theo bảng tính tuổi theo 12 con giáp và so sánh với quy ước trên thì nam tuổi 1991 Tân Mùi sẽ thuộc cung Cấn, nữ Tân Mùi 1991 sẽ thuộc cung Đoài.

Xem tuổi sinh con năm 2022 có tốt không? chi tiết cho 12 con giáp!

2.4.2. Cách tính cung phi cho nam nữ sinh sau năm 2000

Để tính cung phi bát trạch cho những người sinh sau năm 2000 thì quý bạn thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Để tính được cung phi, theo các nguyên tắc từ bảng tính tuổi 12 con giáp, đầu tiên, ta cần cộng 2 số cuối của năm sinh (âm lịch), nếu lớn hơn 9 thì tiếp tục cộng 2 con số đó cho đến khi kết quả nhỏ hơn 10. Ta gọi con số cuối cùng là số a.

  • Bước 2: Tính cung phi riêng cho nam và nữ:

  • Nếu là nam thì lấy 9 – a = b (số b sẽ tra theo quy ước đã nêu ở trên). Nếu b = 0 thì sẽ thuộc cung Ly.

  • Nếu là nữ thì lấy 6 + a = c (nếu c nhỏ hơn 9 thì cộng tiếp đến khi nào nhỏ hơn 10 thì lấy giá trị để tra theo bảng quy ước).

Ví dụ, tính cung phi cho nam nữ sinh năm 2009, theo bảng xem tuổi 2022 12 con giáp, quý bạn thực hiện như sau:

  • Lấy 0 + 9 = 9

  • Nếu là nam: lấy 9-9 = 0 tương đương cung Ly

  • Nếu là nữ thì lấy: 6 + 9 = 15. Cộng tiếp 1+5=6 tương đương cung Càn.

Như vậy, qua bảng tính tuổi con giáp, ta biết được nam tuổi Kỷ Sửu 2009 nam mạng thuộc cung Ly và nữ mạng thuộc cung Càn.

II. Bảng tính tuổi theo 12 con giáp theo năm 2022 Nhâm Dần

1. Chi tiết bảng tuổi 12 con giáp 2022

BẢNG TÍNH TUỔI THEO CON GIÁP CHI TIẾT, CHÍNH XÁC 99%

BẢNG TÍNH TUỔI THEO CON GIÁP CHI TIẾT, CHÍNH XÁC 99%

BẢNG TÍNH TUỔI THEO CON GIÁP CHI TIẾT, CHÍNH XÁC 99%

2. Những thông tin liên quan đến bảng xem tuổi 12 con giáp năm 2022

2.1. Tính tuổi theo 12 con giáp năm 2022 cần lưu ý hạn Kim Lâu

2.1.1. Tại sao nên chú ý hạn Kim Lâu?

Phân tích theo chiết tự từ thì Kim có nghĩa là vàng bạc, Lâu có nghĩa là nhà vua. Như vậy, theo các chuyên gia nghiên cứu bảng tuổi của 12 con giáp, Kim Lâu là khái niệm để chỉ những bất lợi mà nếu tuổi nào gặp hạn này sẽ gặp phải những điều không may mắn.

2.1.2. Cách tính Kim Lâu như thế nào?

Cách tính Kim Lâu khá đơn giản, quý bạn tính xem năm hiện tại mình được bao nhiêu tuổi thì cộng thêm 1. Sau đó, lấy tổng chia cho 9. Theo cách tính tuổi theo 12 con giáp, nếu số dư rơi vào các số 1, 3, 6, 8 thì phạm hạn Kim Lâu.

Ví dụ, người sinh năm 1991 năm 2021 được 30 tuổi + 1 = 31 tuổi. Lấy 31 chia cho 9 = 3 dư 4. Như vậy, năm 2021 tuổi Tân Mùi 1991 không bị dính hạn Kim Lâu.

Xem thêm tử vi 12 con giáp năm 2022 Nhâm Dần dự đoán chính xác vận mênh!

2.2. Hạn Tam Tai là yếu tố xem bảng tính tuổi theo 12 con giáp năm 2022

2.2.1. Tại sao cần lưu ý hạn Tam Tai?

Hạn Tam Tai là khái niệm dùng để chỉ 3 năm hạn liên tiếp của mỗi tuổi. Trong 3 năm đó, chủ nhân có thể gặp phải những điều xui xẻo, kém may mắn. Cứ 12 năm thì mỗi tuổi sẽ gặp một hạn Tam tai.

Xem thêm:  Sinh năm 1958 mệnh gì? Hợp màu gì? Nên đeo trang sức theo mệnh như nào?
2.2.2. Cách tính hạn Tam Tai như thế nào?

Theo cách tính của người xưa thì hạn Tam Tai sẽ tính theo từng nhóm tuổi Tam Hợp. Có nghĩa là, những người thuộc cùng một nhóm Tam Hợp sẽ có hạn Tam Tai giống nhau. Cụ thể như sau:

– Nhóm tam hợp Tý – Thìn – Thân. Như vậy, theo bảng tính tuổi theo con giáp, nhóm này sẽ gặp hạn tam tai vào các năm Dần, năm Mão và năm Thìn.

– Nhóm tam hợp Mão – Mùi – Hợi: gặp hạn tam tai vào các năm Tỵ, năm Ngọ và năm Mùi.

– Nhóm tam hợp Ngọ – Dần – Tuất: gặp hạn tam tai vào các năm Thân, năm Dậu và năm Tuất.

– Nhóm tam hợp Sửu – Tỵ – Dậu: gặp hạn tam tai vào các năm Tý, năm Sửu và năm Hợi.

2.3. Hạn Hoang Ốc xem bảng tuổi của 12 con giáp

2.3.1. Hạn Hoang Ốc ảnh hưởng như thế nào?

Hoang Ốc hiểu một cách đơn giản có nghĩa là một ngôi nhà hoang vắng, thiếu sinh khí, nhiều âm khí nặng nề. Người gặp hạn Hoang ốc sẽ khiến công việc, sức khỏe, gia đạo hay tiền tài gặp nhiều xui xẻo.

2.3.2. Cách tính hạn Hoang Ốc chính xác

Theo các chuyên gia về bảng tính tuổi theo 12 con giáp năm 2022, quý vị chỉ cần dựa vào 6 đốt ngón tay, quý bạn có thể tự tính được hạn Hoang ốc. Trong đó, đốt số 1 bắt đầu từ Kiết (tốt), đốt thứ 2 là Nghi (tốt), đốt thứ 3 là Địa sát (xấu), đốt thứ 4 là Tấn tài (tốt), đốt thứ 5 là Thọ tử (xấu), đốt thứ 6 là Hoang ốc (xấu).

Người dùng bắt đầu từ 10 tuổi ở đốt số 1, 20 tuổi ở đốt số 2, 30 tuổi ở đốt số 3, 40 tuổi ở đốt số 4, 50 tuổi ở đốt số 5 và 60 tuổi ở đốt số 6… Dựa theo cách tính Hoang Ốc như trên thì theo bảng xem tuổi 2022 12 con giáp, các tuổi sau đây sẽ phạm Hoang Ốc (lưu ý là tuổi này là tuổi mụ, tức là lấy tuổi hiện tại cộng thêm 1): 12 tuổi, 14 tuổi, 15 tuổi, 18 tuổi, 21 tuổi, 23 tuổi, 24 tuổi, 27 tuổi, 29 tuổi, 30 tuổi, 32 tuổi, 33 tuổi, 36 tuổi, 38 tuổi, 39 tuổi, 41 tuổi, 42 tuổi, 45 tuổi, 47 tuổi, 48 tuổi, 50 tuổi, 51 tuổi, 54 tuổi, 56 tuổi, 57 tuổi, 60 tuổi, 63 tuổi, 65 tuổi, 66 tuổi, 69 tuổi, 72 tuổi, 74 tuổi, 75 tuổi.

Bài viết liên quan:

Xem tuổi vợ chồng hợp khắc

Xem tuổi kết hôn năm 2022

Xem tuổi làm nhà 2022

Trên đây là những thông tin hữu ích về bảng tính tuổi theo 12 con giáp và cách tính đơn giản, chính xác nhất. Giờ đây, người dùng có thể tự luận giải được năm sinh của một người sẽ có thiên can, địa chi, ngũ hành và cung phi tương ứng ra sao. Bạn ứng dụng thêm các cách tính hạn tam tai, kim lâu, hoang ốc vào cuộc sống để tránh những năm không may mắn với bản thân!