50+ từ vựng chi tiết nhất về chủ đề bảng màu trong tiếng Anh

Rate this post

Màu sắc là chủ đề quen thuộc được rất nhiều người yêu thích bởi vì những gam màu sẽ tạo nên sự sinh động của cuộc sống này và nếu thiếu đi màu sắc chắc hẳn sẽ vô cùng tẻ nhạt. Hãy cùng Tiếng Anh Nghe Nói tích lũy cho bản thân vốn từ vựng về bảng màu trong tiếng Anh và cách sử dụng chúng qua bài viết sau đây bạn nhé!

Từ vựng về bảng màu sắc cơ bản trong tiếng Anh

Màu sắc trong tiếng Anh được gọi là “color”, các màu cơ bản thường gặp bao gồm:

  • Blue /bluː/ (adj): màu xanh biển
  • Orange /ˈɒr. ɪndʒ/(adj): màu da cam
  • Red /red/ (adj): màu đỏ
  • Brown /braʊn/ (adj): màu nâu
  • Silver /ˈsɪlvə/ (adj): màu bạc
  • Green /griːn/ (adj): màu xanh lá cây
  • Pink /pɪŋk/ (adj): màu hồng
  • Yellow /ˈjel. əʊ/ (adj): màu vàng
  • Purple /ˈpɜːpl/ (adj): màu tím
  • White /waɪt/ (adj): màu trắng
  • Gray /greɪ/ (adj): màu xám
  • Black /blæk/ (adj): màu đen

Mỗi màu sắc đều mang trong mình những sự đặc trưng khác nhau. Ví dụ như màu trắng tượng trưng cho sự tinh khiết, màu đen thể hiện cho sự cá tính, màu xanh là biểu tượng cho hòa bình hay màu đỏ thể hiện sắc thái nóng bỏng và sự quyền lực,…

Lưu ý: Hầu hết các từ vựng về màu sắc sẽ thuộc loại tính từ (adjective).

Công thức tạo bảng màu trong tiếng Anh từ các màu sắc cơ bản

Bạn có thể tạo thêm những gam màu đa dạng bằng kết kết hợp từ bảng màu cơ bản, Tiếng Anh Nghe Nói sẽ điểm qua một vài công thức tạo màu sau đây:

  • Red + blue = purple
  • Yellow + Blue = Green
  • Red + Yellow = Orange
  • Red + Green = Brown
  • Orange + Blue = Brown

Từ vựng về bảng màu trong tiếng Anh phân loại theo từng nhóm màu

  • Nhóm màu xanh:

Turquoise /ˈtɜː.kwɔɪz/: Màu lam

Dark Green /dɑːk griːn/: Xanh lá cây đậm

Light Blue /laɪt bluː/: Xanh nhạt

Navy /ˈneɪ.vi/: Xanh da trời đậm

Avocado /ævə´ka:dou/: Màu xanh đậm ( màu xanh của bơ )

Limon / laimən/: Màu xanh thẫm ( màu chanh )

Chlorophyll / ‘klɔrəfili /: Xanh diệp lục

Emerald / ´emərəld/: Màu lục tươi

Blue /bl:u/: Màu xanh da trời

Sky / skaɪ/: Màu xanh da trời

Bright blue /brait bluː/: Màu xanh nước biển tươi

Bright green /brait griːn/: Màu xanh lá cây tươi

Light green /lait griːn /: Màu xanh lá cây nhạt

Light blue /lait bluː/: Màu xanh da trời nhạt

Dark blue /dɑ:k bluː/: Màu xanh da trời đậm

Dark green /dɑ:k griːn/: Màu xanh lá cây đậm

Lavender /´lævəndə(r)/: Sắc xanh có ánh đỏ

Xem thêm:  'đi ngủ' là gì?, Tiếng Việt - Tiếng Anh - Hệ liên thông

Pale blue /peil blu:/: Lam nhạt

Sky – blue /skai: blu:/: Xanh da trời

Peacock blue /’pi:kɔk blu:/: Lam khổng tước

Grass – green /grɑ:s gri:n/: Xanh lá cây

Leek – green /li:k gri:n/: Xanh hành lá

Apple green /’æpl gri:n/: Xanh táo

  • Nhóm màu vàng

Melon /´melən/: Màu quả dưa vàng

Sunflower / ´sʌn¸flauə/: Màu vàng rực

Tangerine / tændʒə’ri:n/: Màu quýt

Gold/ gold- colored: Màu vàng óng

Yellowish / ‘jelouiʃ/: Vàng nhạt

Waxen /´wæksən/: Vàng cam

Pale yellow /peil ˈjel.əʊ/: Vàng nhạt

Apricot yellow /ˈeɪ.prɪ.kɒt ˈjel.əʊ /: Vàng hạnh, Vàng mơ

  • Nhóm màu hồng

Gillyflower / ´dʒili¸flauə/: Màu hồng tươi ( hoa cẩm chướng )

Baby pink /’beibi pɪŋk /: Màu hồng tươi ( tên gọi màu son của phụ nữ )

Salmon / ´sæmən/: Màu hồng cam

Pink red /pɪŋk red/: Hồng đỏ

Murrey /’mʌri/: Hồng tím

Scarlet /’skɑ:lət/: Phấn hồng, màu hồng điều

Vermeil /’və:meil/: Hồng đỏ

  • Nhóm màu đỏ

Bright red /brait red /: Màu đỏ sáng

Cherry /’t∫eri/: Màu đỏ anh đào

Wine /wain/: Đỏ màu rượu vang

Plum / plʌm/: Màu đỏ mận

Reddish /’redi∫/: Đỏ nhạt

Rosy /’rəʊzi/: Đỏ hoa hồng

  • Nhóm màu tím

Eggplant /ˈɛgˌplænt/: Màu cà tím

Grape / greɪp/: Màu tím thẫm

Orchid /’ɔ:kid/: Màu tím nhạt

Các thành ngữ về màu sắc thường hay được sử dụng trong tiếng Anh

Tương tự như Tiếng Việt, màu sắc trong tiếng Anh không chỉ là đơn giản màu sắc mà còn tạo thành các thành ngữ để ám chỉ nghĩa bóng của một vấn đề nào đó, giúp vấn đề được diễn tả một cách sinh động hơn. Một số thành ngữ sử dụng màu sắc trong tiếng Anh:

– To wave a white flag: chỉ sự đầu hàng

Ví dụ: While I was arguing with my mom about the party I waved a white flag. There was no point in arguing. She wasn’t going to change her mind (Trong khi tranh cãi với mẹ, tôi đã bỏ cuộc. Không có ích gì khi tranh cãi bởi mẹ sẽ không thay đổi quyết định của mình).

– Green thumb: Mô tả ai đó có tài làm vườn

Ví dụ: My grandmother has a real green thumb. Every sunny day she’s outside planting more flowers in her garden (Bà tôi trồng trọt rất mát tay. Mỗi ngày nắng, bà luôn ra ngoài và trồng thêm hoa trong vườn).

– To tell a white lie: Mô tả một số trường hợp cần nói dối mà không làm tổn thương người khác.

Ví dụ: We had to tell kids a white lie about the money because we couldn’t let her know her pet died (Chúng tôi phải nói dối cô bé vì không thể để em biết chú chó cưng đã chết).

– As white as a ghost: mô tả khuôn mặt một người rất nhợt nhạt vì bị sốc hoặc sợ hãi

Ví dụ: My friend turned as white as a ghost when she realized there was a stranger standing at her bedroom window (Bạn tôi hoảng hốt, mặt trắng bệch khi cô ấy nhận ra một người lạ đang đứng ở cửa sổ phòng ngủ của mình)

– Black and blue: thành ngữ này để miêu tả những vết thương sau khi ai đó bị đánh hoặc va đập mạnh.

Xem thêm:  Unit 3 lớp 9: Communication | Hay nhất Giải bài tập Tiếng Anh 9 mới

Ví dụ: After John lost the wrestling match he was black and blue. The other guy was very strong (Sau khi thua trận đấu vật, John bầm dập người. Đối thủ của anh quá khỏe)

– As black as coal: miêu tả cả người hoặc vật khi muốn tả sự đen như than

Ví dụ: There were many clouds last night and the sky was as black as coal (Đêm qua, trời nhiều mây và bầu trời đen như than)

– Black market: có nghĩa là chợ đen, thành ngữ này dùng để ám chỉ nơi mua, bán những thứ bất hợp pháp như ma túy, vũ khí

Ví dụ: People who can’t buy a gun legally with a permit usually can buy one on the black market (Những người không thể mua súng hợp pháp cùng giấy phép thường tìm chúng trên chợ đen)

– The grass is always greener on the other side of the fence: có nghĩa đen là cỏ luôn xanh hơn ở phía bên kia hàng rào, thành ngữ này hướng đến những điều tích cực diễn tả thông điệp về những điều tốt đẹp đang ở phía trước.

Ví dụ: Many people still see America as the land of dreams. But what they don’t realize is that the grass isn’t always greener on the other side (Nhiều người vẫn xem Mỹ là vùng đất của những giấc mơ. Nhưng họ không nhận ra rằng Mỹ không phải lúc nào cũng tốt)

– Get the green light: bật đèn xanh, thành ngữ này mang ý nghĩa được phép làm gì đó, đặc biệt được sử dụng phổ biến trong tình yêu khi bạn hay đối phương thể hiện cơ hội tiến tới mối quan hệ xa hơn

Ví dụ: After two years of waiting, the Smith family was given the green light to build a house on their land (Sau nhiều năm chờ đợi, gia đình Smith đã được cho phép xây nhà trên đất của họ)

After a period of getting to know each other, she also gave him the green light. (Sau một thời gian tìm hiểu cô ấy đã bật đèn xanh cho anh ta)

– Roll out the red carpet: thành ngữ thể hiện sự trang trọng dùng để chào đón một người nào đó với sự tôn trọng, niềm hân hoan, vinh dự trước sự hiện diện của người này.

Ví dụ: Simon is the favorite child. Every time he returns home to Australia his parents roll out the red carpet for him (Simon là đứa con cưng. Mỗi lẫn em trở về Australia, bố mẹ đều tiếp đón Simon nồng nhiệt)

– Catch someone red-handed: bắt gặp ai đó đang làm điều không được phép

Ví dụ: I caught my son red-handed while he was stealing my money (Tôi bắt quả tang con trai mình đang trộm tiền)

– Blue blood: Miêu tả một người có xuất thân quý tộc, giàu có, “trâm anh thế phiệt”

Ví dụ: It’s no surprise he likes to go to the opera. He’s got blue blood (Không có gì ngạc nhiên khi anh ấy thích xem opera. Anh ấy giàu có và thượng lưu lắm)

Xem thêm:  Năm, tháng, ngày, giờ, phút, giây, quý tiếng Anh là gì?

– A red flag: Dấu hiệu cảnh báo ai đó không được làm những điều không được phép

Ví dụ: Even though there were red flags in the relationship, Alice ignored them. Now she’s getting a divorce (Mặc dù đã được cảnh báo về mối quan hệ này, Alice vẫn lờ đi và giờ cô ấy đang ly hôn)

– Black sheep of the family: sự so sánh tiêu cực một điều gì đó khác biệt với phần còn lại

Ví dụ: David is the only one in his family who hasn’t gone to college. He’s the only one who doesn’t have a proper job. He’s considered to be the black sheep of the family (David là thành viên duy nhất của gia đình không vào đại học và không có công việc phù hợp. Anh ấy được coi là người lạc lõng trong gia đình)

Cách sử dụng từ vựng chủ đề bảng màu trong câu tiếng Anh

Từ vốn từ vựng về bảng màu trong tiếng Anh mà bạn đã tích lũy ở phần trên, việc vận dụng từ vựng vào trong câu văn cũng rất quan trọng, hãy ghi nhớ cấu trúc này bạn nhé.

Cấu trúc với câu hỏi

– What color is it? (Đây là màu gì?)

It’s (color). (Nó màu …)

– What color is/are your + (things)? (Cái … của bạn màu gì?)

My (things) is/are (color). (Cái … của tôi màu … )

– Is it (color)? (Nó màu … phải không?)

Yes, it is. It’s (color). (Đúng vậy, nó màu … )/No it isn’t. It’s (color). (Không phải, nó màu … )

Cấu trúc với câu khẳng định

– N + is/are + color.

Ví dụ: This dress is pink. (Chiếc váy này màu hồng)

– There + is/are + color + N.

Ví dụ: There are black dogs under the table. (Có những chú chó đen nằm ở dưới gầm bàn.)

Cấu trúc với câu phủ định

– N + is/are not + color.

Ví dụ: His face turned white when he saw the ghost. (Khuôn mặt anh ta trắng bệch khi nhìn thấy ma.)

– There + is/are not + color + N.

Ví dụ: There are not purple books on the desk. (Không có những cuốn sách màu tím ở trên bàn học.)

Đoạn hội thoại giao tiếp tiếng Anh cơ bản liên quan đến chủ đề màu sắc

Sam: What is your favorite color? (Màu yêu thích của bạn là gì?)

Mia: My favorite color is white. (Màu yêu thích của tôi là trắng)

Sam: Why do you like blue? (Tại sao bạn lại thích màu xanh biển?)

Mia: I like white because it is a symbol of purity. How about you?. (Tôi thích màu trắng bởi vì nó là biểu tượng của sự tinh khiết. Còn bạn thì sao?)

Sam: My favorite color is blue. It symbolizes the peace. (Màu yêu thích của tôi là màu xanh nước biển. Nó biểu hiện cho sự hòa bình)

Mia: Wow, that’s awesome! (Wow, nó thật tuyệt!)

Tiếng Anh Nghe Nói đã bật mí đến bạn lượng từ vựng về bảng màu trong tiếng Anh và cách sử dụng từ vựng màu sắc tạo thành câu hoàn chỉnh tại bài viết trên. Hy vọng với từ điển chủ đề màu sắc này sẽ bổ ích cho bạn trong quá trình học tiếng Anh của mình.

Và nếu bạn đang tìm kiếm khóa học tiếng Anh giao tiếp chất lượng chuyên THỰC HÀNH KỸ NĂNG NGHE – NÓI trong môi trường 100% giáo viên Anh – Úc – Mỹ – Canada thì Tiếng Anh Nghe Nói chính là sự lựa chọn hàng đầu, tham khảo các khóa học tại đây: https://tienganhnghenoi.vn/lop-nhom/