Chào mừng bạn đến với xaydung4.edu.vn trong bài viết về Soạn tiếng anh 8 unit 9 a closer look 2 chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.
Unit 9: Natural disasters
A Closer Look 2 (phần 1-7 trang 29-30 SGK Tiếng Anh 8 mới)
Video giải Tiếng Anh 8 Unit 9: Natural disasters – A closer look 2 – Cô Nguyễn Thanh Hoa (Giáo viên VietJack)
Grammar
1. Read the conversation in GETTING STARTED and underline any sentences in the passive voice that you can find. Check your findings with a partner. (Đọc bài hội thoại ở phần GETTING STARTED và gạch dưới những câu ở thể bị động mà bạn có thể tìm thấy. Kiểm tra kết quả với bạn học.)
– Was any one injured?
– Only a few minor injuries were reported.
– It seems many houses and public buildings were destroyed or flooded, ind thousands of people were left homeless.
– They’ve sent rescue workers to free people were trapped in flooded homes. Medical supplies, food and rescue equipment have also been sent.
– They’ve been taken to a safe place where temporary accommodation will be provided for them.
2. Complete the sentences using the correct passive form of the verb in brackets. (Hoàn thành câu sử dụng dạng bị động đúng của những động từ trong ngoặc.)
1. Debris (scatter) across the countryside by the strong winds last night.
2. Ten new houses (build) in the town every year.
3. Residents of flooded villages (take) safe place last night.
4. In the future, natural disasters (predict) accurately with the help of technology.
5. Food and medical supplies (deliver) later this afternoon.
1. was scattered2. are built 3. were taken 4. will be predicted5. will be delivered
Giải thích:
1. ‘last night’ => quá khứ đơn
2. ‘every year’ => hiện tại đơ
3. ‘last night’ => quá khứ đơn
4. ‘in the future’ => tương lai đơn
5. ‘this afternoon’ => tương lai đơn
Hướng dẫn dịch:
1. Những mảnh vụn được mang đến khắp miền quê bởi những cơn gió mạnh tối qua.
2. Mười ngôi nhà mới được xây ở thị trấn mỗi năm.
3. Cư dân của những ngôi làng bị lũ lụt được đưa đến một nơi an toàn tối qua.
4. Trong tương lai, các thảm họa thiên nhiên được dự đoán chính xác với sự giúp đỡ của công nghệ.
5. Thực phẩm và thiết bị y tế được phân phát vào chiều muộn hôm nay.
3. Rewrite the following sentences using the correct passive voice (Viết lại câu bởi sử dụng hình thức bị động đúng.)
1. Volunteers have given out food and blankets to homeless people.
2. So far, rescue workers have freed ten people trapped in collapsed buildings.
3. Did the storm destroy the whole village?
4. If the storm hits the area, it will cause a lot of damage.
5. They are going to organise a garden party to raise money for the victims of the flood.
Đáp án:
1. → Food and blankets have been given out to homeless people.
2. → Ten people trapped in collapsed buildings have been freed.
3. → Was the whole village destroyed?
4. → If the area is hit by the storm, a lot of damage will be caused.
5. → A garden party is going to be organised to raise money for the victims of the flood.
Giải thích:
1. Bị động hiện tại hoàn thành: S (số nhiều) + have been Ved/P2
2. Bị động hiện tại hoàn thành: S (số nhiều) + have been Ved/P2
3. Bị động thì quá khứ đơn: S (số ít) + was Ved/P2
4. Bị động thì tương lai đơn: S will be Ved/P2
5. Bị động thì tương lai gần: S (số ít) + is going to be + Ved/P2
Hướng dẫn dịch:
1. Thực phẩm và mền đã được mang đến cho những người vô gia cư.
2. Mười người bị kẹt trong những tòa nhà sụp đổ đã được giải phóng.
3. Cả ngôi làng đã bị phá hủy phải không?
4. Nếu khu vực bị cơn bão đánh vào, nhiều thiệt hại sẽ bị gây ra.
5. Một bữa tiệc vườn sẽ được tổ chức để quyên tiền cho nạn nhân của cơn lũ lụt.
4.a Read part of the conversation from GETTING STARTED. Pay attention to the underlined part. (Đọc một phần bài hội thoại ở phần Mở đầu. Chú ý đến phần được gạch dưới.)
Hướng dẫn dịch:
Nick: Có ai bị thương không?
Dương: Theo tường thuật thì chỉ vài người bị thương nhẹ. Hầu hết mọi người đã sơ tán đến những khu vực an toàn khi bão ập đến.
b. When do we use the past perfect? Can you think of any rules? (Khi nào chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành? Bạn có thể nghĩ ra quy luật nào không?)
Hướng dẫn dịch:
– Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để miêu tả một hành động trước một khoảng thời gian bắt đầu trong quá khứ.
Ví dụ: Người ta dã xoay xở rời khỏi những ngôi làng bị lũ lụt vào 11 giờ tối qua.
– Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để miêu tả một hành động mà xảy ra trước khi một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ: Người ta đã rời khỏi những ngôi làng bị lũ lụt khi đội cứu hộ đến.
5. Complete the sentences by putting the verbs in brackets into the simple past or past perfect. (Hoàn thành những câu sau bằng cách đặt những động từ trong ngoặc đơn thành thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.)
1. Most people (leave) before the volcano (erupt).
2. By the time we (arrive) at the canyon, it (stop) snowing.
3. They (spend) the night in the flooded area before help (arrive).
4. Simon (get) lost because he (not take) a map with him.
5. I (find) my pen after I (buy) a new one.
1. had left; erupted2. arrived; had stopped 3. had spent, arrived4. got; hadn’t taken 5. found; had bought
Giải thích:
1. S1 + had Ved/P2 (QKHT) + before + S2 Ved/V2 (QKĐ)
2. By the time + S1 Ved/V2 (QKĐ), S2 + had Ved/P2 (QKHT)
3. I + had Ved/P2 (QKHT) + before + S2 Ved/V2 (QKĐ)
4. S1 Ved/V2 (QKĐ = hành động xảy ra sau) + because + S2 + had Ved/P2 (QKHT = hành động xảy ra trước)
5. S1 Ved/V2 (QKĐ) + after + S2 + had Ved/P2 (QKHT)
Hướng dẫn dịch:
1. Hầu hết mọi người rời khỏi trước khi núi lửa phun trào.
2. Khi chúng tôi đến hẽm núi, trời ngừng có tuyết.
3. Họ đã trải qua cả buổi tối ở khu vực lũ lụt trước khi sự giúp đỡ đến.
4. Simon đã bị lạc bởi vì anh ấy không mang theo bản đồ.
5. Tôi đã tìm ra cây viết của tôi sau khi tôi mua một cây mới.
6. Work in pairs. Ask and answer the following questions about you (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về bạn.)
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn đã học cách làm những gì trước lúc bạn bắt đầu học tiểu học?
B: Trước lúc bắt đầu học tiểu học, tôi đã học cách cưỡi xe đạp.
1. Mẹ bạn đã làm những gì khi bạn thức dậy Chủ nhật vừa rồi?
2. Bạn đã làm gì trước khi bạn đi ngủ tối hôm qua?
3. Điều gì đã xảy ra khi bạn đến trường hôm nay?
4. Bạn đã làm gì trước khi bạn rời trường hôm qua?
5. Chuyện gì đã xảy ra trước lúc bạn hoàn thành bài tập về nhà vào hôm qua?
Gợi ý:
1. She had left home to grandmother’s house.
2. I had watched TV.
3. I had seen an accident on the way to school.
4. I had played badminton with Hoang.
5. Nam had called me about the homework.
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy đã rời nhà đến nhà bà ngoại.
2. Tôi đã xem TV.
3. Tôi đã nhìn thấy một tai nạn trên đường đến trường.
4. Tôi đã chơi cầu lông với Hoàng.
5. Nam đã gọi cho tôi về bài tập về nhà.
7. GAME Work in two teams. Take turns to give reasons why you were pleased/ upset/ happy/ angry, etc. Use the past perfect for the event that had happened. Each correct sentence gets one point. The team with the most points wins. (Thực hành theo hai nhóm. Lần lượt đưa ra lí do tại sao bạn hài lòng/bực bội/vui vẻ/tức giận…. Sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho sự viêc đã xảy ra. Mỗi câu đúng sẽ được 1 điểm. Đội nào nhiều điểm hơn sẽ chiến thắng.)
Hướng dẫn dịch:
Vào bữa tiệc sinh nhật của mình, mình rất hài lòng bởi vì mình đã nhận được một món quà đẹp.
Thứ Ba vừa rồi mình rất bực bội vì đã lỡ chuyến xe buýt đến trường.
Gợi ý:
Emotions Reasons Upset I got a bad mark on the exam. Happy My mother took me to the shopping mall last weekend. Angry My brother broke my bike. Pleased I got compliments from teacher because I solved a difficult maths problems. Depressed I had a fight with my best friend.
Hướng dẫn dịch:
Những cảm xúc
Lý do
Buồn
Tôi bị điểm kém trong bài kiểm tra.
Sung sướng
Mẹ tôi đã đưa tôi đến trung tâm mua sắm vào cuối tuần trước.
Tức giận
Anh trai tôi đã làm gãy chiếc xe đạp của tôi.
Vui lòng
Tôi nhận được lời khen từ giáo viên vì tôi đã giải được một bài toán khó.
Suy sụp
Tôi đã có một cuộc chiến với người bạn thân nhất của tôi.
Bài giảng: Unit 9 Natural disasters – A closer look 2 – Cô Giang Ly (Giáo viên VietJack)
Các bài giải bài tập Tiếng Anh 8 mới Unit 9 khác:
-
Từ vựng Unit 9: liệt kê các từ vựng cần học trong bài
-
Getting Started (phần 1-4 trang 26-27 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Listen and read. 2a. Write the responses into …
-
A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 28 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Fill each blank with a suitable … 2. Match the verbs in column A …
-
A Closer Look 2 (phần 1-7 trang 29-30 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Read the conversation in GETTING STARTED … 2. Complete the sentences …
-
Communication (phần 1-4 trang 31 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Listen to radio programme … 2. Read the listeners’ views …
-
Skills 1 (phần 1-4 trang 32 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Read an article about how to prepare … 2. Read the article again …
-
Skills 2 (phần 1-4 trang 33 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Listen to the news report and … 2. Listen again and complete …
-
Looking Back (phần 1-6 trang 34-35 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Match the words (1-6) … 2. Use the words from the box …
-
Project (phần 1-3 trang 35 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. These are activities aiming to … 2. Work in groups. Imagine …
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 8 mới hay khác:
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 8 mới
- 720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 8 mới có đáp án
- Top 30 Đề thi Tiếng Anh 8 mới (có đáp án)
Săn SALE shopee tháng 6:
- Tsubaki 199k/3 chai
- L’Oreal mua 1 tặng 3
- La Roche-Posay mua là có quà: