Giải bài 14, 15, 16, 17 trang 64 Sách bài tập Toán 9 tập 1

Rate this post

Chào mừng bạn đến với xaydung4.edu.vn trong bài viết về Giai bai 14 15 16 17 trang 64 sbt toan 9 tap 1 chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

Câu 14 trang 64 ách Bài Tập (BT) Toán 9 Tập 1

a) Vẽ đồ thị của các hàm số au trên cũng một mặt phẳng tọa độ:

(y = x + qrt 3); (1)

(y = 2x + qrt 3 ); (2)

b) Gọi giao điểm của đường thẳng (y = x + qrt 3 ) với các trục Oy, Ox theo thứ tự là A, B và giao điểm của đường thẳng (y = 2x + qrt 3 ) với các trục Oy, Ox theo thứ tự là A, C. Tính các góc của tam giác ABC (dùng máy tính bỏ túi CAIO fx-220 hoặc CAIO fx-500A).

Gợi ý làm bài:

a) *Vẽ đồ thị của hàm ố (y = x + qrt 3 )

Cho x = 0 thì (y = qrt 3 ). Ta có: (Aleft( {0;qrt 3 } right))

Cho y = 0 thì (x + qrt 3 = 0 Rightarrow x = – qrt 3 ). Ta có: (Bleft( { – qrt 3 ;0} right))

Cách tìm điểm có tung độ bằng (qrt 3 ) trên trục Oy:

– Dựng điểm M(1;1). Ta có: (OM = qrt 2 )

– Dựng cung tròn tâm O bán kính OM cắt trục Ox tại điểm có hoành độ bằng (qrt 2 ) .

– Dựng điểm (Nleft( {1;qrt 2 } right)). Ta có: (ON = qrt 3 )

– Vẽ cung tròn tâm O bán kính ON cắt trục Oy tại A có tung độ (qrt 3 ) cắt tia đối của Ox tại B có hoành độ (-qrt 3 ) .

Đồ thị của hàm ố (y = x + qrt 3 ) là đường thẳng AB.

*Vẽ đồ thị của hàm ố (y = 2x + qrt 3 )

Cho x = 0 thì (y = qrt 3 ). Ta có: (Aleft( {0;qrt 3 } right))

Cho y = 0 thì (2x + qrt 3 = 0 Rightarrow x = – {{qrt 3 } over 2}). Ta có: (Cleft( { – {{qrt 3 } over 2};0} right))

Đồ thị của hàm ố (y = 2x + qrt 3 ) là đường thẳng AC

b) Ta có: (tgwidehat {ABO} = {{OA} over {OB}} = {{qrt 3 } over {qrt 3 }} = 1 Rightarrow widehat {ABO} = {45^0}) hay (widehat {ABC} = {45^0})

(tgwidehat {ACO} = {{OA} over {OC}} = {{qrt 3 } over {{{qrt 3 } over 2}}} = 2 Rightarrow widehat {ACO} = {63^0}26′)

Ta có: (widehat {ACO} + widehat {ACB} = {180^0}) (hai góc kề bù)

Xem thêm:  Toán lớp 5 trang 45, 46 Viết các số đo khối lượng dưới ... - VnDoc.com

uy ra : (widehat {ACB} = {180^0} – widehat {ACO} = {180^0} – {63^0}26′ = {116^0}34′)

Lại có: (widehat {ACB} + widehat {ABC} + widehat {BAC} = {180^0})

uy ra:

(eqalign{ & widehat {BAC} = {180^0} – left( {widehat {ACB} + widehat {ABC}} right) cr & = {180^0} – left( {{{45}^0} + {{116}^0}34′} right) = {18^0}26′ cr} )

Câu 15 trang 64 ách Bài Tập (BT) Toán 9 Tập 1

Cho hàm ố (y = left( {m – 3} right)x).

a) Với các giá trị nào của m thì hàm ố đồng biến ? Nghịch biến ?

b) Xác định giá trị của m để đồ thị hàm ố đi qua điểm A(1;2).

c) Xác định giá trị của m để đồ thị hàm ố đi qua điểm B(1;-2).

d) Vẽ đồ thị của hai hàm ố ứng với giá trị của m tìm được ở các câu b) , c).

Gợi ý làm bài:

Điều kiện : (m – 3 ne 0 Leftrightarrow m ne 3).

a) * Hàm ố đồng biến khi hệ ố (a = m – 3 > 0 Leftrightarrow m > 3)

Vậy với m > 3 thì hàm ố (y = left( {m – 3} right)x) đồng biến.

* Hàm ố nghịch biến khi hệ ố (a = m – 3 < 0 Leftrightarrow m < 3)

Vậy với m < 3 thì hàm ố (y = left( {m – 3} right)x) nghịch biến.

b) Đồ thị của hàm ố (y = left( {m – 3} right)x) đi qua điểm A(1;2) nên tọa độ điểm A nghiệm

đúng phương trình hàm ố.

Ta có: (2 = left( {m – 3} right)1 Leftrightarrow 2 = m – 3 Leftrightarrow m = 5)

Giá trị m = 5 thỏa mãn điều kiện bài toán .

Vậy với m = 5 thì đồ thị hàm ố (y = left( {m – 3} right)x) đi qua điểm A(1;2)

c) Đồ thị của hàm ố (y = left( {m – 3} right)x) đi qua điểm B(1;-2) nên tọa độ điểm B nghiệm đúng phương trình hàm ố.

Ta có : (- 2 = left( {m – 3} right)1 Leftrightarrow – 2 = m – 3 Leftrightarrow m = 1)

Giá trị m = 1 thỏa mãn điều kiện bài toán .

Vậy với m = 1 thì đồ thị hàm ố (y = left( {m – 3} right)x) đi qua điểm B(1;-2).

d) Khi m = 5 thì ta có hàm ố: y = 2x

Khi m = 1 thì ta có hàm ố: y = -2x

*Vẽ đồ thị của hàm ố y = 2x

Xem thêm:  Bài 55 trang 38 SBT Toán 8 Tập 1 - VietJack.com

Cho x = 0 thì y = 0. Ta có: O(0;0)

Cho x = 1 thì y = 2. Ta có: A(1;2)

Đường thẳng OA là đồ thị hàm ố y = 2x.

*Vẽ đồ thị của hàm ố

Cho x = 0 thì y = 0. Ta có : O(0;0)

Cho x = 1 thì y = -2 . Ta có : B(1;-2)

Đường thẳng OB là đồ thị của hàm ố y = -2x.

Câu 16 trang 64 ách Bài Tập (BT) Toán 9 Tập 1

Cho hàm ố (y = left( {a – 1} right)x + a).

a) Xác định giá trị của a để đồ thị hàm ố cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2.

b) Xác định giá trị của a để đồ thị hám ố cắt trục tung tại điểm có hoành độ bằng -3

c) Vẽ đồ thị của hai hàm ố ứng với giá trị của a tìm được ở các câu a) , b) trên cùng hệ trục tọa độ Oxy và tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng vừa vẽ được.

Gợi ý làm bài:

a) Hàm ố (y = left( {a – 1} right)x + a,,,,left( {a ne 1} right)) là hàm ố bậc nhất có đồ thị hàm ố cắt trục tung

tại điểm có tung độ bằng y = 2 nên a = 2.

b) Hàm ố (y = left( {a – 1} right)x + a,,,,left( {a ne 1} right)) là hàm ố bậc nhất có đồ thị hàm ố cắt trục hoành tại điểm có hoành độ x = -3 nên tung độ giao điểm này bằng 0.

Ta có:

(eqalign{ & 0 = left( {a – 1} right)left( { – 3} right) + a cr & Leftrightarrow – 3x + 3 + a = 0 cr & Leftrightarrow – 2a = – 3 Leftrightarrow a = 1,5 cr} )

c) Khi a = 2 thì ta có hàm ố: y = x + 2

Khi a = 1,5 thì ta có hàm ố: (y = 0,5x + 1,5)

* Vẽ đồ thị của hàm ố (y = x + 2)

Cho x = 0 thì y = 2. Ta có: A(0;2)

Cho y = 0 thì x = -2. Ta có: B(-2;0)

Đường thẳng AB là đồ thị hàm ố (y = x + 2).

* Vẽ đồ thị của hàm ố (y = 0,5x + 1,5)

Cho x = 0 thì y = 1,5. Ta có: C(0;1,5)

Cho y = 0 thì x = -3. Ta có : B(-3;0)

Đường thẳng CD là đồ thị hàm ố (y = 0,5x + 1,5)

* Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng .

Xem thêm:  Bài 1, 2, 3, 4 trang 152 SGK Toán 4 - Môn Toán - Tìm đáp án, giải bài

Ta có: I thuộc đường thẳng (y = x + 2) nên ({y_1} = {x_1} + 2)

I thuộc đường thẳng (y = 0,5x + 1,5) nên ({y_1} = 0,5{x_1} + 1,5)

uy ra:

(eqalign{ & {x_1} + 2 = 0,5{x_1} + 1,5 cr & Leftrightarrow 0,5{x_1} = – 0,5 cr & Leftrightarrow {x_1} = – 1 cr} )

({x_1} = – 1 Rightarrow {y_1} = – 1 + 2 = 1)

Vậy tọa độ giao điểm của hai đường thẳng là I(-1;1).

Câu 17 trang 64 ách Bài Tập (BT) Toán 9 Tập 1

a) Vẽ trên cùng hệ trục tọa độ Oxy đồ thị các hàm ố au:

y = x (d1) ;

y = 2x (d2);

y = -x + 3 (d3).

b) Đường thẳng (d3) cắt các đường thẳng (d1); (d2) theo thứ tự tại A, B.

Tìm tọa độ của các điểm A, B và tính diện tích tam giác OAB.

Gợi ý làm bài:

a) * Vẽ đồ thị của hàm ố y = x

Cho x = 0 thì y = 0

Cho x = 1 thì y = 1

Đồ thị hàm ố y = x là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0;0) và điểm (1;1)

* Vẽ đồ thị của hàm ố y = 2x

Cho x = 0 thì y = 0

Cho x = 1 thì y = 2

Đồ thị hàm ố y = 2x là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0;0) và điểm (1;2)

* Vẽ đồ thị của hàm ố y = -x + 3

Cho x = 0 thì y = 3. Ta có điểm (0;3)

Cho y = 0 thì x = 3. Ta có điểm (3;0)

Đồ thị hàm ố y = -x + 3 là đường thẳng đi qua hai điểm (0;3) và điểm (3;0)

b) * Gọi (Aleft( {{x_1};{y_1}} right),,,Bleft( {{x_2};{y_2}} right)), lần lượt là tọa độ giao điểm của đường thẳng (d3) với hai đường thẳng (d1); (d2).

Ta có: A thộc đường thẳng y = x nên ({y_1} = {x_1})

A thuộc đường thẳng y = -x + 3 nên ({y_1} = – {x_1} + 3)

uy ra:

(eqalign{ & {x_1} = – {x_1} + 3 cr & Leftrightarrow 2{x_1} = 3 cr & Leftrightarrow {x_1} = 1,5 cr} )

({x_1} = 1,5 Rightarrow {y_1} = 1,5)

Vậy tọa độ giao điểm của hai đường thẳng (d1) và (d2) là A(1,5;1,5).

Ta có: B thuộc đường thẳng y = 2x nên ({y_2} = 2{x_2})

B thuộc đường thẳng y = -x + 3 nên ({y_2} = – {x_2} + 3)

uy ra :

(eqalign{ & 2{x_2} = – {x_2} + 3 cr & Leftrightarrow 3{x_2} = 3 cr & Leftrightarrow {x_2} = 1 cr} )

({x_2} = 1 Rightarrow {y_2} = 2)

Vậy tọa độ giao điểm của hai đường thẳng (d1) và (d2) là B(1;2).

Giaibaitap.me