Giải bài 19, 20, 21, 22 trang 159 SBT Toán 9 tập 2 – THPT Ngô Thì

Rate this post

Chào mừng bạn đến với xaydung4.edu.vn trong bài viết về Gia bai 19 20 21 22 trang 159 sbt toan 9 tap 2 chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

Giải bài tập trang 1590 bài 2 Đường kính và dây của đường tròn Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2. Câu 19: Cho đường tròn (O), đường kính AD = 2R. Vẽ cung tâm D bán kính R, cung này cắt đường tròn (O) ở B và C…

Câu 19 trang 159 Sách bài tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Cho đường tròn (O), đường kính AD = 2R. Vẽ cung tâm D bán kính R, cung này cắt đường tròn (O) ở B và C.

a) Tứ giác OBDC là hình gì? Vì sao?

Bạn đang xem: Giải bài 19, 20, 21, 22 trang 159 SBT Toán 9 tập 2

b) Tính số đo các góc CBD, CBO, OBA.

c) Chứng minh rằng tam giác ABC là tam giác đều.

Giải:

a) Ta có:

OB = OC = R (vì B, C nằm trên (O ; R))

DB = DC = R ( vì B, C nằm trên (D ; R))

Suy ra : OB = OC = DB = DC.

Vậy tứ giác OBDC là hình thoi.

b) Ta có: OB = OD = BD = R

∆OBD đều ( Rightarrow widehat {OBD} = 60^circ )

Vì OBDC là hình thoi nên:

(widehat {CBD} = widehat {OBC} = {1 over 2}widehat {OBD} = 30^circ )

Tam giác ABD nội tiếp trong (O) có AD là đường kính nên:

(widehat {ABD} = 90^circ )

Mà (widehat {OBD} + widehat {OBA} = 90^circ )

Nên (widehat {OBA} = widehat {ABD} – widehat {OBD} = 90^circ – 60^circ = 30^circ )

Xem thêm:  Giải bài 6, 7, 8, 9, 10 trang 118 sgk toán lớp 8 tập 1

c) Tứ giác OBDC là hình thoi nên OD ⊥ BC hay AD ⊥ BC

Ta có: AB = AC ( tính chất đường trung trực)

Suy ra tam giác ABC cân tại A (1)

Mà (widehat {ABC} = widehat {OBC} – widehat {OBA} = 30^circ + 30^circ = 60^circ ). (2)

Từ (1) và (2) suy ra tam giác ABC đều.

Câu 20 trang 159 Sách bài tập (SBT) Toán 9 Tập 1

a) Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB, dây CD. Các đường vuông góc với CD tại C và D tương ứng cắt AB ở M và N. Chứng minh rằng AM = BN.

b) Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB. Trên AB lấy các điểm M, N sao cho

AM = BN. Qua M và qua N, kẻ các đường thẳng song song với nhau, chúng cắt nửa đường tròn lần lượt ở C và D. Chứng minh rằng MC và ND vuông góc với CD.

Giải:

a) Ta có: CM ⊥CD

DN⊥CD

Suy ra: CM // DN

Kẻ OI ⊥CD

Suy ra: OI // CM // DN

Ta có: IC = ID (đường kính dây cung)

Suy ra: OM = ON (1)

Mà: AM + OM = ON + BM( = R) (2)

Từ (1) và (2) suy ra: AM = BN.

b) Ta có: MC // ND (gt)

Suy ra tứ giác MCDN là hình thang

Lại có: OM + AM = ON + BN (= R)

Mà AM = BN (gt)

Suy ra: OM = ON

Kẻ OI ⊥ CD (3)

Suy ra: IC = ID (đường kính dây cung)

Khi đó OI là đường trung bình của hình thang ACDN

Xem thêm:  Giải bài 4, 5, 6, 7 trang 11, 12 SGK Toán 9 tập 2

Suy ra: OI // MC // ND (4)

Từ (3) và (4) suy ra: MC ⊥ CD, ND ⊥ CD.

Câu 21* trang 159 Sách bài tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Cho đường tròn tâm O, đường kính AB. Dây CD cắt đường kính AB tại I. Gọi H và K theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ A và B đến CD. Chứng minh rằng CH = DK.

Giải:

Kẻ OM ⊥ CD cắt AD tại N.

Ta có: MC = MD ( đường kính dây cung)

Hay MH + CH = MK + KD (1)

Ta có: OM // BK (cùng vuông góc với CD)

Hay: MN // BK

Mà: OA = OB (= R)

Suy ra: NA = NK (tính chất đường trung bình của tam giác)

Lại có: OM // AH ( cùng vuông góc với CD)

Hay: MN // AH

Mà: NA = NK (chứng minh trên)

Suy ra: MH = MK ( tính chất đường trung bình của tam giác) (2)

Từ (1) và (2) suy ra: CH = DK.

Câu 22 trang 159 Sách bài tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Cho đường tròn (O; R) và điểm M nằm bên trong đường tròn.

a) Hãy nêu cách dựng dây AB nhận M làm trung điểm.

b) Tính độ dài AB ở câu a) biết rằng R = 5cm; Om = 1,4cm.

Giải:

a) * Cách dựng

− Dựng đoạn OM.

− Qua M dựng đường thẳng vuông góc với OM cắt O tại A và B.

Nối A và B ta được dây cần dựng.

* Chứng minh

Ta có: OM ⊥ AB ⟹MA = MB.

b) Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông OMB, ta có:

Xem thêm:  Giải SBT Toán 9 trang 20, 21 Tập 1: Bài 9: Căn bậc ba - Tailieu.com

(O{B^2} = O{M^2} + M{B^2})

Suy ra: (M{B^2} = O{B^2} – O{M^2} = {5^2} – 1,{4^2} = 25 – 1,96 = 23,04)

MB = 4,8 (cm)

Vậy AB = 2.MB = 2.4,8 = 9,6 (cm).

Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập