Bài 16,17,18, 19,20,21, 22,23,24, 25 trang 121, 122, 123 sách Toán

Rate this post

Chào mừng bạn đến với xaydung4.edu.vn trong bài viết về Gia bai 16 17 18 19 20 trang 121 122 sgk toan lop 8 tap 1 chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

Diện tích tam giác: Giải bài 16, 17, 18 trang 121; Bài 19, 20, 21, 22 trang 122; Bài 23, 24, 25 trang 123 SGK Toán 8 tập 1. Chương 2 hình học 8.

1. Định lý: Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.

S = 1/2 a.h

2. Hệ quả

SΔvuông bằng nửa tỉ số hai cạnh góc vuông.

S = 1/2 b.c

Giải bài tập sách giáo khoa bài 3 Toán 8 tập 1 trang 121,122,123

16. Giải thích vì sao diện-tích của Δ được tô đậm trong các hình 128,129, 130 bằng nửa diện-tích hình chữ nhật tương ứng:

Ở mỗi hình 128, 129, 130; hình Δ và hình chữ nhật đều có cùng đáy a và cùng chiều cao h nên SΔ = 1/2 S.hình chữ nhật tương ứng.

17.Cho ΔAOB vuông tại O với đường cao OM (h.131). Hãy giải thích vì sao ta có đẳng thức:

AB. OM = OA. OB.

HD: Ta có cách tính S.ΔAOB với đường cao OM và cạnh đáy AB:

S = 1/2OM.AB ⇒ OM.AB = 2S

Ta lại có cách tính S.ΔAOB vuông với hai cạnh góc vuông OA, OB là

Xem thêm:  Giải bài 11, 12, 13, 14, 15 trang 119 sgk toán lớp 8 tập 1

S = 1/2OA.OB ⇒OA.OB = 2S

Suy ra AB. OM = OA. OB. (cùng bằng 2S)

18. Cho ΔABC và đường trung tuyến AM(h. 132). Chứng minh rằng:

SAMB = SAMC

dap an bai 18

Từ A Kẻ đường cao AH vuông góc với BC ( H∈ BC)

Ta có :

SAMB = 1/2 BM. AH

SAMC = 1/2 CM. AH

mà BM = CM (vì AM là đường trung tuyến)

Vậy SAMB = SAMC

Luyện tập Toán 8 tập 1 trang 122, 123: bài 19 -25bai 19

a) Xem hình 133. hãy chỉ ra các Δ có cùng Dtích (lấy ô vuông làm đơn vị Dtích):

b) Hai Δ có Dtích bằng nhau thì có bằng nhau hay không?

HD: a) Δ1, Δ3, Δ6 có cùng diện-tích là 4 ô vuông.

Δ2, Δ8 có cùng diện-tích là 3 ô vuông.

Δ4, Δ5, Δ7 không có cùng S với các Δ nào khác (Δ4 là 5 ô vuông, Δ5 ô vuông, Δ7 là 3,5 ô vuông).

b) Rõ ràng là các Δcó S bằng nhau thì không nhất thiết bằng nhau. Chẳng hạn hai Δ1 và Δ3 ở câu a).

Bài 20 trang 122. Vẽ hình chữ nhật có một cạnh của mộtΔ cho trước và có S bằng S.Δ đó. Từ đó suy ra một cách chứng minh khác về công thức tính S.Δ. dap-an-bai-20

Cho Δ ABC, đường cao AH. Gọi I là trung điểm của AH, ta vẽ hình chữ nhật BCDE có CD = IH (Hình bên)

Khi đó:

ΔAIM = ΔBEM vì AI = BE (=1/2AH), ∠AMI = ∠BME(đối đỉnh) (Cạnh góc vuông – góc nhọn) ⇒ SAIM = SBEM

Tương tư: ΔAIN = ΔCDN ⇒SAIN = SCDN

Vì vậy SBEM + SBMNC + SCDN = SAIM +SBMNC + SAIN hay SBCDE = SABC

Xem thêm:  Giải bài 20, 21, 22, 23 trang 29 Sách bài tập Toán 8 tập 1

Từ kết quả trên, tao có SABC = SBCDE = CD.BC =IH.BC =1/2AH.BC

Ta đã tìm được công thức tính SΔ bằng một phương pháp khác.

Bài 21 Toán 8 tập 1.Tính x sao cho S.hình chữ nhật ABCD gấp 3 lần S.ΔADE (h.134)

Ta có AD = BC = 5cm

S.∆ADE: SADE = 1/2. 2.5 = 5(cm)

S.hìnhchữnhậtABCD: SABCD = 5x

Theo đề bài ta có

SABCD= 3SADE nên 5x = 3.5

Vậy x = 3cm

Bài 22. ΔPAF được vẽ trên giấy kẻ ô vuông (h.135).

Hãy chỉ ra:

a) Một điểm I sao cho SPIF = SPAF

b) Một điểm O sao cho SPOF = 2. SPAF

c) Một điểm N sao cho SPNF =1/2 SPAF

Cần chú ý rằng Δ trên đều có chung đỉnh P nên nếu lấy các cạnh đối diện với đỉnh P đều nằm trên đường thẳng AF thì ta có đường cao vẽ từ P của các Δ này chính là đường cao ứng với cạnh AF của ΔAPF. Khi đó

a) Để SPIF = SPAF thì có thể lấy điểm I nằm trên đường thẳng AF sao cho I khác A và FA = FI hay F là trung điểm của AI.

b) Để SPOF = 2.SPAF thì có thể lấy điểm O nằm trên đường thẳng AF sao cho OF= 2AF hay là A là trung điểm của OF.

c) SPNF =1/2SPAF thì có thể lấy N nằm trên đường thẳng AF sao cho NF =1/2AF hay N là trung điểm của AF.

Bài 23 trang 123. Cho ΔABC. Hãy chỉ ra một số vị trí của điểm M nằm trong tam giác đó sao cho:

SMAC = SAMB + SBMC

Lấy điểm N bất kỳ thuộc cạnh AC, gọi M là trung điểm của BN. Khi đó:

Xem thêm:  Hướng dẫn Giải bài 24 25 trang 91 sgk Toán 7 tập 1

+) SAMB = SAMN (Vì cùng chung đường cao AI và MB = MN)

+) SBMC = SCMN (Vì cùng chung đường cao CK và MB = MN)

Vậy SAMB + SBMC = SAMN + SCMN = SMAC

Từ kết quả trên tra có thể chọn lựa được vô số điểm M thỏa mãn điều kiện bài toán. Chẳng hạn: Mà là trung điểm của trung tuyến vẽ từ B, của đường cao vẽ từ B,..

Bài 24. Tính diệntích Δân có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng b. Cho ΔABC cân tại A: AB = AC =b, BC =a

Ta tính SABC.

+ Vẽ đường cao AH của ΔABC, vì ΔABC cân tại A nên H là trung điểm của BC ⇒ HB =1/2BC = a/2

+ Xét Δ vuông AHB, ta cóL

AH2 = AB2 – HB2 = b2 -(a/2)2 = b2 – a2/4 = (4b2 -a2)/4dap-an-24

25. Tính diệntích của một Δđều có cạnh là a.

Áp dụng kết quả của bài 24 (trên) với b =a, ta có: S. của một Δđều có cạnh bằng a là: